Học tiếng trung qua bài hát vầng trăng khóc 月亮海



月亮海 - 七月七组合(林翰 - 谢容儿)
yuè liang hǎi - qí yuè qī zǔ hé (lín hàn - xiè róng ér)
Biển Ánh Trăng (Vầng Trăng Khóc) - Nhóm 7 tháng 7 (Lâm Hán & Tạ Dung Nhi)


旧砖墙 映斜阳 河岸相扶摸样的想象
jiù zhuān qiáng yìng xié yáng hé àn xiāng fú mō yàng de xiǎng xiàng
Nghĩ đến hình ảnh nương dựa bên nhau của bức tường gạch cũ được ánh lên bên bờ sông dưới bóng chiều tà

石桥下 梦徜徉 风过江水的脸庞
shí qiáo xià mèng cháng yáng fēng guò jiāng shuǐ de liǎn páng
Dưới chân chiếc cầu đá mơ về khuôn mặt với gió nhẹ miên man mặt nước sông
孤独着 那缕香 蔓藤爬过这面相思墙
gū dú zhe nà lǚ xiāng màn téng pá guò zhè miàn xiāng sī qiáng
Chỉ mỗi sợi dây leo đơn độc bò qua bức tường tương tư kia

旧时歌 若再唱 谁又把谁心锁上
jiù shí gē ruò zài chàng shuí yòu bǎ shuí xīn suǒ shàng
Bài hát năm xưa nếu hát lên lần nữa thì ai có thể buộc lại trái tim ai

不明白 爱存在 种种心事却深埋

bù míng bai ài cún zài zhóng zhǒng xīn shì què shēn mái
Không hiểu được sự tồn tại của tình yêu, trùng trùng tâm sự lại phải chôn vùi

难开怀 在等待 心里无谁可取代
nán kāi huái zài děng dài xīn lǐ wú shuí ké qǔ dài
Khó có thể giãi bày, vẫn đang chờ đợi, trong lòng không ai có thể thay thế được

静下来 品尝爱 默默灌溉无伤害
jìng xià lái pǐn cháng ài mò mò guàn gài wú shāng hài
Tĩnh tâm lại suy ngẫm về tình yêu, để thấy lặng lẽ chan hòa không có bị tổn thương

别离开
bié lí kāi
Đừng rời xa

我还在
wǒ hái zài
Anh vẫn còn đây

慢慢酝酿成这片 月亮海
màn màn yùn niàng chéng zhè piàn yuè liang hǎi
Dần dần ấp ủ nên cả một biển ánh trăng

阁楼上 旧行装 谁的墙角传来轻声唱
gé lóu shàng jiù xíng zhuāng shuí de qiáng jiǎo chuán lái qīng shēng chàng
Hành trang cũ nằm trên gác lầu, ở góc tường tiếng hát nhỏ nhẹ nhàng của ai vọng đến

落花凉 墨清香 厚厚思念寄远方
luò huā liáng mò qīng xiāng hòu hòu sī niàn jì yuǎn fāng
Cánh hoa rơi rụng tan tác, mực nghiên lạnh lẽo thoảng hương thơm, cùng nỗi nhớ ngập tràn đều gửi tới phương xa

明月光 凝成霜 海上如何停下的苍茫
míng yuè guāng níng chéng shuāng hǎi shàng rú hé tíng xià de cāng máng
Trên đại dương kia ánh sáng của vầng trăng như ngưng tụ lại thành sương, làm thế nào để nỗi mênh mông kia ngừng lại.

寒玉窗 红泪妆 倒影昨日满地殇
hán yù chuāng hóng lèi zhuāng dào yǐng zuó rì mǎn dì shāng
Song cửa ngọc ngà giá lạnh, lệ hồng son phấn tuôn rơi, hình bóng hôm qua bi thương ngập tràn

不明白 爱存在 种种心事却深埋
bù míng bai ài cún zài zhóng zhǒng xīn shì què shēn mái
Không hiểu được sự tồn tại của tình yêu, trùng trùng tâm sự lại phải chôn vùi

难开怀 在等待 心里无谁可取代
nán kāi huái zài děng dài xīn lǐ wú shuí ké qǔ dài
Khó có thể giãi bày, vẫn đang chờ đợi, trong lòng không ai có thể thay thế được

静下来 品尝爱 默默灌溉无伤害
jìng xià lái pǐn cháng ài mò mò guàn gài wú shāng hài
Tĩnh tâm lại suy ngẫm về tình yêu, để thấy lặng lẽ chan hòa không có bị tổn thương

别离开
bié lí kāi
Đừng rời xa

我还在
wǒ hái zài
Anh vẫn còn đây

慢慢酝酿成这片 月亮海
màn màn yùn niàng chéng zhè piàn yuè liang hǎi
Dần dần ấp ủ nên cả một biển ánh trăng

旧砖墙 映斜阳 河岸相扶摸样的想象

jiù zhuān qiáng yìng xié yáng hé àn xiāng fú mō yàng de xiǎng xiàng
Nghĩ đến hình ảnh nương dựa bên nhau của bức tường gạch cũ được ánh lên bên bờ sông dưới bóng chiều tà

石桥下 梦徜徉 风过江水的脸庞
shí qiáo xià mèng cháng yáng fēng guò jiāng shuǐ de liǎn páng
Dưới chân chiếc cầu đá mơ về khuôn mặt với gió nhẹ miên man mặt nước sông

孤独着 那缕香 蔓藤爬过这面相思墙
gū dú zhe nà lǚ xiāng màn téng pá guò zhè miàn xiāng sī qiáng
Chỉ mỗi sợi dây leo đơn độc bò qua bức tường tương tư kia

旧时歌 若再唱 谁又把谁心锁上

jiù shí gē ruò zài chàng shuí yòu bǎ shuí xīn suǒ shàng
Bài hát năm xưa nếu hát lên lần nữa thì ai có thể buộc lại trái tim ai

不明白 爱存在 种种心事却深埋

bù míng bai ài cún zài zhóng zhǒng xīn shì què shēn mái
Không hiểu được sự tồn tại của tình yêu, trùng trùng tâm sự lại phải chôn vùi

难开怀 在等待 心里无谁可取代
nán kāi huái zài děng dài xīn lǐ wú shuí ké qǔ dài
Khó có thể giãi bày, vẫn đang chờ đợi, trong lòng không ai có thể thay thế được

静下来 品尝爱 默默灌溉无伤害
jìng xià lái pǐn cháng ài mò mò guàn gài wú shāng hài
Tĩnh tâm lại suy ngẫm về tình yêu, để thấy lặng lẽ chan hòa không có bị tổn thương

别离开
bié lí kāi
Đừng rồi xa

我还在
wǒ hái zài
Anh vẫn còn đây

慢慢酝酿成这片 月亮海

màn màn yùn niàng chéng zhè piàn yuè liang hǎi
Dần dần ấp ủ nên cả một biển ánh trăng

不明白 爱存在 种种心事却深埋
bù míng bai ài cún zài zhóng zhǒng xīn shì què shēn mái
Không hiểu được sự tồn tại của tình yêu, trùng trùng tâm sự lại phải chôn vùi

难开怀 在等待 心里无谁可取代
nán kāi huái zài děng dài xīn lǐ wú shuí ké qǔ dài
Khó có thể giãi bày, vẫn đang chờ đợi, trong lòng không ai có thể thay thế được

静下来 品尝爱 默默灌溉无伤害
jìng xià lái pǐn cháng ài mò mò guàn gài wú shāng hài
Tĩnh tâm lại suy ngẫm về tình yêu, để thấy lặng lẽ chan hòa không có bị tổn thương

别离开
bié lí kāi
Đừng rồi xa

我还在
wǒ hái zài
Anh vẫn còn đây

慢慢酝酿成这片 月亮海
màn màn yùn niàng chéng zhè piàn yuè liang hǎi
Dần dần ấp ủ nên cả một biển ánh trăng

别离开

bié lí kāi
Đừng rồi xa

我还在
wǒ hái zài
Anh vẫn còn đây

慢慢酝酿成这片 月亮海
màn màn yùn niàng chéng zhè piàn yuè liang hǎi
Dần dần ấp ủ nên cả một biển ánh trăng

TỪ MỚI

斜阳 [xiéyáng] ánh tà dương; ánh chiều; nắng chiều; chiều tà; mặt trời chiếu xiên về hướng Tây lúc gần tối。傍晚时西斜的太阳。

徜徉 [Chángyáng] rong chơi; thong thả; dạo chơi。闲游;安闲自在地步行。也作倘佯。

脸庞 [liǎnpáng] khuôn mặt; gương mặt。脸盘儿。

鸭蛋形脸庞。mặt tròn như quả trứng.

河岸 [hé'àn] bờ sông。河流的边。

旧时 [jiùshí] trước đây; thời trước; ngày trước。过去的时候;从前。

开怀 [kāihuái] thoải mái; cởi mở; tuỳ ý; tuỳ thích; như ý。心情无所拘束,十分畅快。

开怀畅饮。uống thoải mái; tha hồ uống cho đã.

取代 [qǔdài] lật đổ địa vị; thay thế địa vị。

品尝 [pǐncháng] nếm; thử; nhấm nháp; thưởng thức。仔细地辨别;尝试(滋味)。

灌溉 [guàngài] tưới; dẫn nước tưới ruộng; tưới tiêu; dẫn thuỷ nhập điền。把水输送到田地里。

灌溉农田

dẫn nước tưới ruộng; dẫn thuỷ nhập điền.

酝酿 [yùnniàng] ủ rượu; công tác chuẩn bị。造酒的发酵过程。比喻做准备工作。

酝酿候选人名单。

chuẩn bị danh sách ứng viên

大家先酝酿一下,好充分发表意见。

mọi người hãy chuẩn bị trước, để phát biểu cho đầy đủ ý kiến.

阁楼 [gélóu] gác lửng; gác xép。在较高的房间内上部架起的一层矮小的楼。

清香 [qīngxiāng] thoang thoảng; thơm mát; thơm dịu。清淡的香味。

清香的松子。

mùi hạt thông thoang thoảng.

晨风吹来野花的清香。

gió sớm mang đến hương thơm thoang thoảng của hoa đồng cỏ nội.

思念 [sīniàn] tưởng niệm; nhớ。想念。

苍茫 [cāngmáng] 形

mênh mông; mênh mang; bao la; mờ mịt。空阔辽远;没有边际。

苍茫大地。đất rộng mênh mông

暮色苍茫。màn đêm mờ mịt

暮色苍茫。cảnh chiều u tịch/mênh mang; cảnh trời chạng vạng; trời chập choạng tối; chiều tối nhập nhoạng

云水苍茫。mây nước mênh mang

倒影 [dàoyǐng] ảnh ngược; bóng ngược。(倒影儿)倒立的影子。

湖面映着峰峦的倒影。

trên mặt hồ ánh lên ảnh ngược của đỉnh núi.

石拱桥的桥洞和水中的倒影正好合成一个圆圈。

mái vòm của chiếc cầu đá và cái bóng ngược của nó dưới nước vừa vặn hợp thành một vòng tròn.


殇 [shāng] chết yểu; chết trẻ; chết non。没有到成年就死去。

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn