當 月 光 洒 在 我 的 臉 上
dāng yuè guāng sǎ zài wǒ de liǎn shàng Khi ánh trăng chiếu lên mặt anh
我 想 我 就 快 變 了 摸 樣
wǒ xiǎng wǒ jiù kuài biàn le mō yàng Anh nghĩ hình dạng của anh sắp biến đổi
有 一 种 叫 做 撕 心 裂 肺 的 湯
yǒu yī zhòng jiào zuò sī xīn liè fèi de tāng Có một loại canh gọi là xé nát tâm can
喝 了 它 有 神 奇 的 力 量
hē le tā yǒu shén qí de lì liàngUống nó rồi sẽ có sức mạnh thần kỳ
閉 上 眼 看 見 天 堂
bì shàng yǎn kàn jiàn tiān táng
Nhắm mắt nhìn thấy thiên đường
那 是 藏 著 你 笑 的 地 方
nà shì cáng a nǐ xiào de dì fāng
Nơi đang cất giữ nụ cười của em
我 躲 開 無 數 個 獵 人 的 槍
wǒ duǒ kāi wú shù gè liè rén de qiāng
Anh tránh né vô số tay súng của thợ săn
赶 走 墳 墓 爬 出 的 憂 傷
gǎn zǒu fén mù pá chū de yōu shāng
Xua đuổi đi những nỗi buồn chôn theo dưới mộ
為 了 你,我 變 成 狼 人 摸 樣
wéi le nǐ wǒ biàn chéng láng rén mō yàng
Vì em, anh biến dạng thành người sói
為 了 你,染 上 了 瘋 狂
wéi le nǐ rǎn shàng le fēng kuáng
Vì em, anh nhiễm tính cuồng điên
為 了 你,穿 上 厚 厚 的 偽 裝
wéi le nǐ chuān shàng hòu hòu de wèi zhuāng
Vì em, anh khoác lên vẻ ngụy trang dày cộm
為 了 你,換 了 心 腸
wéi le nǐ huàn le xīn cháng
Vì em, anh thay dạ đổi lòng
我 們 還 能 不 能 再 見 面
wǒ men hái néng bù néng zài jiàn miàn
Chúng ta còn có thể gặp nhau nữa không ?
我 在 佛 前 苦 苦 求 了 几 千 年
wǒ zài fó qián kǔ kǔ qiú le jǐ qiān nián
Anh đã ở trước phật khổ cầu mấy nghìn năm
愿 意 用 几 世 換 我 們 一 世 情 緣
yuàn yì yòng jǐ shì huàn wǒ men yī shì qíng yuán
Nguyện cầu dùng mấy kiếp đổi lấy một kiếp tình duyên của đôi ta
希 望 可 以 感 動 上 天
xī wàng kě yǐ gǎn dòng shàng tiān
Hy vọng có thể cảm động trời cao
我 們 還 能 不 能 能 不 能 再 見 面
wǒ men hái néng bù néng néng bù néng zài jiàn miàn
Chúng ta còn có thể gặp nhau nữa không?
我 在 佛 前 苦 苦 求 了 几 千 年
wǒ zài fó qián kǔ kǔ qiú le jǐ qiān nián
Anh đã ở trước phật khổ cầu mấy ngàn năm
當 我 在 踏 過 這 條 奈 何 橋 之 前
dāng wǒ zài tà guò zhè tiáo nài hé qiáo zhī qián
Lúc anh bước đến phía trước cây cầu Nại Hà
讓 我 再 吻 一 吻 你 的 臉
ràng wǒ zài wěn yī wěn nǐ de liǎn
Hãy để anh lại được hôn một nụ hôn lên gương mặt em.
讓 我 再 吻 一 吻 你 的 臉
ràng wǒ zài wěn yī wěn nǐ de liǎn
Hãy để anh lại được hôn một nụ hôn lên gương mặt em.
生词 Từ mới:
月光 yuè guāng: ánh trăng
洒 sǎ: hắt, rải, vãi, rơi vãi, vẩy,汤 tāng: thuốc nước, thuốc thang神奇 shén qí: thần kì力量 lì liang: tác dụng, sức mạnh, hiệu lực.天堂 tiān táng: thiên đường
地方 dì fang: nơi
躲开 duó kāi; trốn khỏi, tránh việc bất lợi, tránh ra
无数 wú shù; vô số
猎人 liè rén: thơ săn
赶 走gǎn zǒu: đuổi đi, xua đi
坟墓 fén mù: phần mộ, mộ忧伤 yōu shāngi: đau buồn
狼 láng: sói疯狂 fēng kuáng: điên cuồng
伪装 wěi zhuāng: ngụy trang, đóng giả, giả tạo
心肠 xīn cháng; lòng dạ
愿意 yuàn yì: vui lòng, bằng lòng
世情 shì qíng: tình đời
希望 xī wàng: hy vọng
上天 shàng tiān: trời, ông trời
奈何 nài hé: không biết làm sao