So sánh phân biệt cách sử dụng 还是 và 或者 trong tiếng Trung. Học tiếng Trung dễ nhất cùng học tiếng Trung mỗi ngày...
** Hai từ này giống nhau là đều mang ý nghĩa biểu thị quan hệ lựa chọn. Có thể dịch là "hoặc, hoặc là, hay, hay là".
➢ Khác nhau 还是 (háishì) thường được dùng trong câu nghi vấn còn 或者 (或) (huòzhě) thường được dùng trong câu trần thuật.
Ví dụ:
1。你喜欢茶还是咖啡?
nǐ xǐhuān chá háishì kāfēi?
bạn thích trà hay cà phê?
2。那是报纸还是杂志?
nà shì bàozhǐ háishì zázhì?
đó là quyển báo hay tạp chí?
3。你们吃饭或者面包都可以。
nǐmen chīfàn huòzhě miànbāo dōu kěyǐ.
các bạn ăn cơm hay bánh mì đều được.
➢ 还是 mang ý nghĩa thể hiện sự tiếp diễn dịch là "vẫn, còn, vẫn còn".
Ví dụ:
尽管今天疯狂雨大,他们还是照常出工。
jǐnguǎn jīntiān fēngkuángyǔdà, tāmen háishì zhàocháng chūgōng.
mặc dù hôm nay mưa to gió lớn nhưng họ vẫn đi làm bình thường.
➢ Ngoài ra 还是 còn biểu thị sự mong muốn hoặc khuyên nhủ nhẹ nhàng.
Ví dụ:
1。天气凉了,还是多穿一点儿吧。
tiānqì liángle, háishì duō chuān yīdiǎnr ba.
trời lạnh rồi, vẫn nên mặc thêm quần áo vào.
2。你喝醉了,还是留下这儿吧。
nǐ hē zuìle, háishì liú xià zhè'er ba.
anh uống say rồi, hay là (nên) ở lại đây đi.
➥ Bài kiểm tra ôn lại kiến thức:
Phân biệt 还是 và 或者 trong tiếng Trung |
➢ Khác nhau 还是 (háishì) thường được dùng trong câu nghi vấn còn 或者 (或) (huòzhě) thường được dùng trong câu trần thuật.
Ví dụ:
1。你喜欢茶还是咖啡?
nǐ xǐhuān chá háishì kāfēi?
bạn thích trà hay cà phê?
2。那是报纸还是杂志?
nà shì bàozhǐ háishì zázhì?
đó là quyển báo hay tạp chí?
3。你们吃饭或者面包都可以。
nǐmen chīfàn huòzhě miànbāo dōu kěyǐ.
các bạn ăn cơm hay bánh mì đều được.
➢ 还是 mang ý nghĩa thể hiện sự tiếp diễn dịch là "vẫn, còn, vẫn còn".
Ví dụ:
尽管今天疯狂雨大,他们还是照常出工。
jǐnguǎn jīntiān fēngkuángyǔdà, tāmen háishì zhàocháng chūgōng.
mặc dù hôm nay mưa to gió lớn nhưng họ vẫn đi làm bình thường.
➢ Ngoài ra 还是 còn biểu thị sự mong muốn hoặc khuyên nhủ nhẹ nhàng.
Ví dụ:
1。天气凉了,还是多穿一点儿吧。
tiānqì liángle, háishì duō chuān yīdiǎnr ba.
trời lạnh rồi, vẫn nên mặc thêm quần áo vào.
2。你喝醉了,还是留下这儿吧。
nǐ hē zuìle, háishì liú xià zhè'er ba.
anh uống say rồi, hay là (nên) ở lại đây đi.
➥ Bài kiểm tra ôn lại kiến thức: