Cách sử dụng phó từ 就 và 才

  Phân biệt cách sử dụng phó từ 就 và 才 trong tiếng Trung.
  Cùng học tiếng Trung mỗi ngày học ngữ pháp tiếng Trung.
Phân biệt cách sử dụng phó từ 就 và 才


A)
 Cách sử dụng của phó từ  :
1, Biểu thị sự việc / trạng thái "không lâu nữa sẽ xảy ra",  dịch là "sắp,  liền , ngay":
   - VD1: 天很快就亮了。 tiān hěn kuài jiù liàng le
     Dịch: Trời sắp sáng rồi.

   - VD2: 我马上就来了。 wǒ mǎshàng jiù lái le
     Dịch: Tôi đến ngay bây giờ.

2, Nhấn mạnh một sự việc đã xảy ra trước hoặc kết thúc sớm hơn dự tính / kế hoạch  từ trước đó, dịch là “đã”:
   - VD1: 她十六岁就结婚了。 tā shíliù suì jiù jiéhūn le
     Dịch: Nó 16 tuổi đã kết hôn rồi.
   - VD2: 这种结局我早就知道了。 zhè zhǒng jiéjú wǒ zǎo jiù zhīdào le
     Dịch: Kết cục này tôi đã sớm biết trước từ lâu rồi.
 * Có thể kết hợp với  / /才……… dịch là "vừa mới  ... đã  ..."
   - VD1:  一/ 刚 出门就碰上他。 yī / gāng chūmén jiù pèng shàng tā
     Dịch: Vừa bước ra cửa đã gặp ngay hắn.
   - VD2: 他刚刚来就要走了。 tā gānggāng lái jiù yào zǒule
     Dịch: Anh ấy vừa đến đã (sắp) phải đi rồi.

3, Biểu thị ngữ khí nhấn mạnh một khẳng định:
   - VD1: 她就是我的女朋友。tā jiùshì wǒ de nǚ péngyou
     Dịch: Cô ấy chính là bạn gái tôi.
   - VD2: 他的英语不好,就像我一样。  tā de yīngyǔ bù hǎo, jiù xiàng wǒ yí yàng
     Dịch: Nó không giỏi tiếng Anh, cũng giống như tôi vậy.

4, Biểu thị 2 sự việc, trạng thái xảy ra liên tiếp, hay dịch là "liền".
 Động từ + + ( danh từ) + động từ。
   - VD1: 他吃了饭就看电视去了。 tā chī le fàn jiù kàn diànshì qù le
     Dịch: Nó ăn cơm xong liền đi xem tivi rồi.
   - VD2: 她回家以后就哭了一场 tā huí jiā yǐhòu jiù kū le yī chǎng
     Dịch: Cô ấy về nhà liền khóc một trận.
5, Biểu thị quan hệ nhân quả hoặc yêu cầu, khuyên răn, dịch là "thì, là"
如果 / 只要 / 既然 + ... + (chủ từ) + 就 + ...
   - VD1: 开心就好。  kāixīn jiù hǎo
     Dịch: Vui là (thì) tốt.
   - VD2: 我看见你就很高兴了 /  看见你就很高兴 wǒ kànjiàn nǐ jiù hěn gāoxìng le
     Dịch: Nhìn thấy em là anh vui rồi.
   - VD3: 如果努力学习 就考上大学了。 rúguǒ tā nǔlì xuéxí jiù kǎo shàng dàxué le
     Dịch: Nếu nó chăm chỉ học hành thì đã đậu đại học rồi.
   - VD4: 知道错了就对不起吧 zhīdào cuò le jiù duì tā shuō duìbùqǐ ba
     Dịch: Biết sai rồi thì nói xin lỗi cô ấy đi !
6, Biểu thị ý nhún nhường, giảm nhẹ hoặc mặc kệ:  A +  +  A  (A là tính từ hoặc động từ) dịch là "thì".
   - VD1: 她走就走,我不管 tā zǒu jiù zǒu, wǒ bùguǎn
     Dịch: Cô ta đi thì đi, tôi không quản.
   - VD2: 好就好,可是太贵了。 hǎo jiù hǎo, kěshì tài guì le
     Dịch: Tốt thì có tốt, nhưng đắt quá.

*        *      
B) Cách sử dụng của phó từ :                          
1, Biểu thị sự việc / trạng thái xảy ra hoặc kết thúc muộn hơn dự tính / mong đợi, dịch là "mới":
   - VD1: 都十二点了,他才睡觉。 dōu shí'èr diǎn le, tā cái shuìjiào
     Dịch: 12 giờ hơn rồi anh ấy mới đi ngủ.
   - VD2: 他的病今天才好一点儿 tā de bìng jīntiān cái hǎo yīdiǎnr
     Dịch: Bệnh của anh ta đến hôm nay mới đỡ một chút.


2, Biểu thị thời gian, số lượng ít hơn mong đợi, dự tính, ước lượng…, dịch là ” mới/ mới có”, đứng trước danh từ chỉ số lượng.
   - VD1: 10点,怎么睡那么早呢? cái 10 diǎn, zěnme shuì nàme zǎo ne
     Dịch: Mới có 10 giờ, sao lại ngủ sớm thế?
   - VD2:  她才15岁就比我高了。 tā cái 15 suì jiù bǐ wǒ gāo le
     Dịch: Nó mới 15 tuổi đã cao hơn tôi rồi.
   - VD3:   20块钱,你还嫌贵? cái 20 kuài qián, nǐ hái xián guì
     Dịch: Có mỗi 20 đồng anh còn chê đắt à? 

3, Nhấn mạnh ngữ khí khẳng định:
   - VD1: 那件事人家都知道了,他不知道才怪呢。 nà jiàn shì rénjiā dōu zhīdào le, tā bù zhīdào cái guài ne
     Dịch: Chuyện đó mọi người đều biết cả rồi, anh ấy không biết mới lạ đấy.
   - VD2: 你生病了,我才不走呢 nǐ shēngbìng le, wǒ cái bù zǒu ne
     Dịch: Anh bị ốm rồi em mới không đi đấy !

4, Nhấn mạnh sự việc nào đó xảy ra được là nhờ có một điều kiện, nguyên do, mục đích nào đó, thường đi với “只有、要、必要、因为、为了”, dịch là "mới":
   - VD1:只有你才能给我带来幸福。 zhǐ yǒu nǐ cái néng gěi wǒ dài lái xìngfú
     Dịch: Chỉ có em mới đem lại hạnh phúc cho anh.
   - VD2: 要多学习,才能考上大学。yào duō xuéxí, cái néng kǎo shàng dàxué
     Dịch: Phải học nhiều hơn mới thi đậu đại học được.
   - VD3: 大家为了帮助你,才提出这些意见。 dàjiā wèile bāngzhù nǐ, cái tíchū zhèxiē yìjiàn
     Dịch: Mọi người vì muốn giúp anh nên mới đưa ra ý kiến như vậy.

5, Dùng như biểu thị một sự việc vừa xảy ra tại thời điểm trước đó không lâu, dịch là "vừa / mới/ vừa mới"
   - VD: 天才亮 / 他才来 ...  tiān cái liàng/ tā cái lái
     Dịch: Trời vừa sáng  / hắn vừa đến.

إرسال تعليق

أحدث أقدم