断桥残雪 Tuyết còn sót lại trên cầu gãy
寻不到花的折翼枯叶蝶
xún bù dào huā de zhé yì kū yè dié
Bướm lá khô gãy cánh tìm không được hoa
永远也看不见凋谢
yǒng yuǎn yě kàn bù jiàn diāo xiè
Vĩnh viễn cũng không nhìn thấy héo tàn
江南夜色下的小桥屋檐
jiāng nán yè sè xià de xiǎo qiáo wū yánMái cầu nhỏ trong cảnh đêm Giang Nam
读不懂塞北的荒野
dú bù dǒng sāi běi de huāng yě
Không hiểu được sự hoang dã ở ải bắc
梅开时节因寂寞而缠绵
méi kāi shí jié yīn jì mò ér chán mián
Mùa mai nở vì sự trống vắng triền miên
春归后又很快湮灭
chūn guī hòu yòu hěn kuài yān miè
Xuân lại về nhưng rất nhanh trôi qua
独留我赏烟花飞满天
dú liú wǒ shǎng yān huā fēi mǎn tiān
Chỉ mình ta lưu lại ngắm khói hoa bay khắp trời
摇曳后就随风飘远
yáo yì hòu jiù suí fēng piāo yuǎn
Bồng bềnh theo gió bay xa
断桥是否下过雪
duàn qiáo shì fǒu xià guò xuě
Đoạn Kiều phải chăng đã vùi trong tuyết
我望着湖面
wǒ wàng a hú miàn
Ta nhìn mặt hồ
水中寒月如雪
shuǐ zhōng hán yuè rú xuě
Trong nước hàn nguyệt như tuyết
指尖轻点融解
zhǐ jiān qīng diǎn róng jiě
Chạm đầu ngón tay tan biến ngay
断桥是否下过雪
duàn qiáo shì fǒu xià guò xuě
Đoạn Kiều phải chăng đã vùi trong tuyết
又想起你的脸
yòu xiǎng qǐ nǐ de liǎn
Lại nhớ đến gương mặt nàng
若是无缘再见
ruò shì wú yuán zài jiàn
Nếu không có duyên gặp lại
白堤柳帘垂泪好几遍
bái dī liǔ lián chuí lèi hǎo jǐ biàn
Bạch đê, bờ liễu khóc bao lần
生词 Từ mới:
残 cán: tàn, hỏng
永远 yǒng yuǎn: mãi mãi
凋谢 diāo xiè : tàn héo
屋檐wū yán: mái hiên, mái nhà
塞北 sāi běi : ải bắc
荒野 huāng yě : hoang dã, hoang vu
寂寞 jì mò : lạnh lẽo, trống vắng, hiu quạnh
缠绵 chán mián : triền miên, day dưa, du dương
湮 灭 yān miè : chôn vùi, tiêu diệt
烟 花yān huā: khói hoa (cảnh sắc mùa xuân)
摇曳 yáo yì: lung lay, đong đưa
飘piāo : tung bay, lay động theo chiều gió
是否 shì fǒu: phải chăng
融解 róng jiě: tan chảy
若是 ruò shì: nếu như là, nếu như